Trường Đại học Đà Lạt là một trường đại học công lập tọa lạc tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam. Được thành lập năm 1976, trường Đại học Đà Lạt là một trong những trường đại học lâu đời và có uy tín ở khu vực Tây Nguyên. Với bề dày lịch sử hơn 45 năm xây dựng và phát triển, trường Đại học Đà Lạt đã đào tạo ra hàng vạn cử nhân, kỹ sư và thạc sĩ trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Danh mục
1. Sơ lược về trường Đại học Đà Lạt
DLU có tiền thân là Viện ĐH Đà Lạt được thành lập và chính thức hoạt động vào năm 1958 tuyển sinh từ năm 1977 – 1978.
Ban đầu, trường tập trung với 4 ngành có thế mạnh chính là ngành luật học, sinh học công nghệ, du lịch và nông nghiệp.
Bên cạnh đó, để đáp ứng nhu cầu xã hội và theo kịp sự phát triển của toàn cầu, trường ngày càng nâng cao và thiết lập quan hệ với nước có nền phát triển như Hàn Quốc, Mỹ, Úc,… để đầu tư mở rộng đào tạo, đa dạng hoá các chuyên ngành. Trường cũng là một trung tâm nghiên cứu, chuyển giao công nghệ lớn ở khu vực miền Trung và Nam Tây Nguyên.
2. Thông tin chung về Đại học Đà Lạt
Tên trường | Đại học Đà Lạt |
Tên tiếng Anh | Da Lat University (DLU) |
Mã trường | TDL |
Hệ đào tạo | Đại học – Sau đại học – Tại chức – Văn bằng 2 |
Loại trường | Công lập |
Địa chỉ | Số 1 Phù Đổng Thiên Vương, phường 8, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
Nhà sáng lập | Ngô Đình Thục |
Năm thành lập | 1957 |
Số điện thoại | 0263 3822 246 |
info@dlu.edu.vn | |
Số lượng nhập học | 26.500 sinh viên (năm 2008) |
Giá vé tham quan | Miễn phí |
Thời gian tham quan | 90 phút |
Mở cửa | 6:00 SA |
Đóng cửa | 6:00 CH |
2.1 Lịch sử phát triển
DLU cũng có một phần liên quan đến Viện ĐH Đà Lạt, được xây dựng từ năm 1957 và sau 1 năm mới chính thức hoạt động. Đến năm 1976 thì ĐH Đà Lạt mới chính thức a đời, chuyên đào tạo các lĩnh vực mạnh trong tương lai như: luật học, sinh học, công nghệ, du lịch và nông nghiệp.
Ngoài là trường đại học thì đây còn là trung tâm nghiên cứu, chuyển giao khoa học – công nghệ lớn ở khu vực Miền Trung Việt Nam.
2.2 Mục tiêu phát triển
Với phương châm giảng dạy“ đào tạo ra đội ngũ nhân lực có trình độ, tay nghề cao để phục vụ nhu cầu lao động” DLU đã xuất sắc trở thành một trường đại học có vị thế cao tại Đông Nam Á vào năm 2030
2.3 Đội ngũ cán bộ
DLU với phương châm “đội ngũ nhân lực có trình độ, tay nghề cao phục vụ nhu cầu lao động tại khu vực miền Trung nói riêng và cả nước nói chung”.
Hiện nay, trường có đến 362 giảng viên với trình độ đa cấp bật: 8 phó giao sư, 48 tiến sĩ, 230 thạc sĩ và 76 giảng viên tốt nghiệp cử nhân. Là những con số mà nhiều trường Đại học khác ao ước để đảm bảo được chất lượng giảng dạy cho sinh viên các khoa, ngành.
2.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật
Tổng diện tích là 40 ha với khu phòng học phân chia 81 phòng, tổng là 17.055 m2 vô cùng rộng rãi. Mỗi phòng đều trang bị những thiết bị hiện đại phục vụ nhu cầu giảng dạy và tự học.
Ngoài ra, trường còn đầu tư nhiều cơ sở khác như thư viện rộng đến 8.400 m2 và nhiều đầu, nguồn sách chất lượng; 44 phòng thí nghiệm chuyên dụng và nhiều tiện ích khác.
3. Trường Đại học Đà Lạt ở đâu?
Trường Đại học Đà Lạt nằm ở đường Phù Đổng Thiên Vương, giao thoa với Hồ Xuân Hương và Đồi Cù. Phong cảnh hữu tình, có view sân golf rộng 38 ha. DLU không chỉ là nơi giảng dạy mà đã trở thành một trong những trường đẹp nhất Đông Nam Á.
3.1 Hướng dẫn đến Đại học Đà Lạt:
Xuất phát từ chợ Đà Lạt, đến bùng binh thì rẻ trái qua cầu ông Đạo để đến đường Bà Huyện Thanh Quan. Tiếp tục di chuyển đến bùng binh nhỏ thì rẻ phải, đi 50m đến hết đường đường Đinh Tiên Hoàng tới ngã 5 đại học thì rẽ phải, đi thêm 100m sẽ đến DLU.
4. Đại học Đà Lạt có gì nổi bật
Khi đặt chân đến Đà Lạt thì có rất nhiều du khách thích đến đây để trải nghiệm và chiêm ngưỡng kiến trúc ở đây.
4.1 Khuôn viên rộng và đẹp
Được xây dựng và thiết kế mang đậm tính Pháp thuộc với tổng diện tích lên đến 40 ha, vì thế mà việc tản bộ hết vườn trường cũng tốn khá nhiều thời gian.
Ẩn mình dưới thời tiết se lạnh và sự mộng mơ của Đà Lạt, trường hiện lên với một nét cổ kính đến lạ thường. Khuôn viên rộng rãi với những hàng cây thông cổ thụ, Tùng Bách, Bạch Đàn
Những giảng đường tầng đầu tiên được bố trị gọn gàng với mái nhìn chữ A theo kiến trúc của Pháp, bên cạnh là những thảm cỏ xanh mướt và hàng thông nhiều năm tuổi.
Đặc biệt, mỗi tầng, mỗi khoa đều có một nét thiết kế riêng, không giống nhau, vừa hiện đại vừa cổ điển, tạo nên một khuôn viên thơ mộng tựa như một chân trời Hàn Quốc.
4.2 Khuôn viên có nhiều điều để khám phá
Nhiều ô cửa kính khung gỗ được đặt nhiều vị trí giúp từng căn phòng được nhận ánh sáng tự nhiên, có thể ngắm nhìn được cảnh vật khi ở trong nhà.
Toàn bộ con đường đều được trải nhựa, uốn lượn cùng với nhiều con đường được đặt tên nghe sao dễ thương, nào là đường Hướng Dương, đường Thông Reo, đường Mai Anh Đào… xung quanh là những tán cây, hàng hoa được trồng trải khắp con đường nhỏ, tạo nên một nét đặc trưng riêng của Đà Lạt: lãng mạn và bình yên.
Ngoài những giảng đường rộng lớn, trường còn tập trung xây dựng thư viện Đại học Đà Lạt, sau nhiều năm tu sửa và bổ sung thì nay thư viên hoành tráng hơn bao giờ hết. Còn có phòng tự học, căn tin để phục vụ nhu cầu học tập và sinh hoạt cho sinh viên.
4.3 View ngắm ra sân Golf và hồ Xuân Hương
Không những xịn trong khuôn viên trường mà đến cả view cũng xịn xò phết. Du khách có thể nhìn thấy được sân golf Dalat Palace xinh đẹp và một view hồ Xuân Hương cực kì thơ mộng.
Nhiều bạn sinh viên hay du khách mỗi khi có thời gian rảnh rỗi thường đến đây để dạo mát, vui chơi,… và chính nơi đây cũng là nơi chứng kiến những cuộc tình đẹp của lứa tuổi sinh viên.
5. Trường Đại học Đà Lạt ngày nay như thế nào
Trường Đại học Đà Lạt cho đến nay là một trung tâm giáo dục không chỉ thu hút ở các tỉnh Tây Nguyên, miền Trung và Đông Nam mà còn ở nhiều tỉnh thành phía Bắc.
Nhờ cơ sở vật chất hiện đại, chất lượng giáo dục tốt và với những khung cảnh đẹp ở Đà Lạt đã khiến DLU trở thành mục tiêu của nhiều cô, cậu sinh viên. Còn chần chừ gì mà không thử nộp đơn xét tuyển trở thành sinh viên của Đại học Đà Lạt.
6. Một vài thông tin tuyển sinh
Để đáp ứng được nhu cầu cũng như nguyện vọng của các sinh viên mọi miền đất nước, các bạn cần lưu ý những thông tin sau:
6.1 Thời gian xét tuyển
Xét tuyển theo KQ thi THPT 2021:
Đợt 1: theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Đợt bổ sung (dự kiến): Từ ngày 16/08.
6.2 Xét học bạ:
Đợt 1: bắt đầu nhận hồ sơ ĐKXT từ 31/05/2021 – 02/07/2021.
Đợt 2 (dự kiến): bắt đầu nhận hồ sơ ĐKXT từ 16/08/2021.
Đợt bổ sung (nếu có): theo dõi thông báo của trường trên website.
Xét tuyển KQ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2021:
Đợt 1: bắt đầu nhận hồ sơ từ 31/05/2021 – 02/07/2021.
Đợt 2 (dự kiến): bắt đầu nhận hồ sơ ĐKXT từ 16/08/2021.
Đợt bổ sung (nếu có): theo dõi thông báo của trường trên website.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng: thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ tương đương.
Phạm vi: toàn quốc.
6.3 Phương thức tuyển sinh
Năm 2021, DLU sử dụng các phương thức xét tuyển như sau:
Xét theo KQ thi THPT QG năm 2021.
Xét học bạ.
Xét theo KQ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2021.
Xét KQ học tập THPT kết hợp thành tích cá nhân.
Xét tuyển thẳng.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Được quy định riêng cho từng phương thức như sau:
Xét tuyển theo KQ thi THPT 2021:
– Các ngành đào tạo giáo viên: căn cứ theo quy định của Bộ GD&ĐT về ngưỡng đảm bảo đầu vào.
– Các ngành khác: theo điểm sàn do ĐH Đà Lạt công bố sau khi thí sinh biết kết quả thi THPTQG năm 2021.
– Riêng với 2 ngành Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh: môn Tiếng Anh tối thiểu đạt 4 điểm.
Xét học bạ:
– Các ngành đào tạo giáo viên: Lớp 12 có học lực Giỏi hoặc ĐTB tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.
– Các ngành khác: Tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển tối thiểu từ 17 điểm; không có môn nào có ĐTB dưới 5.0.
Xét theo KQ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2021.
– Các ngành Sư phạm: Đạt từ 800/1200 hoặc 20/30 điểm.
– Các ngành còn lại: Đạt từ 600/1200 hoặc 15/30.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Nhà trường sẽ căn cứ theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT về Quy chế tuyên sinh Đại học, Cao đẳng.
7. Trường Đại học Đà Lạt tuyển sinh các ngành nào?
trường Đại Học Đà Lạt tuyển sinh nhiều ngành nghề với chỉ tiêu 2820 người cho 33 ngành nghề. Có rất nhiều ngành nổi bật như: Luật, Công nghệ sinh học, Quản trị kinh doanh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Đông phương học và Ngôn ngữ Anh có số lượng tuyển sinh nhiều nhất.
Dưới đây là một số thông tin chi tiết về mã ngành, tổ hợp xét tuyển”
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
|
Theo KQ thi THPT |
Theo phương thức khác |
||||
1 |
7140209 |
Sư phạm Toán học |
20 |
20 |
A00, A01, D07, D90 |
2 |
7140210 |
Sư phạm Tin học |
10 |
10 |
A00, A01, D07, D90 |
3 |
7140211 |
Sư phạm Vật lý |
10 |
10 |
A00, A01, A12, D90 |
4 |
7140212 |
Sư phạm Hóa học |
10 |
10 |
A00, B00, D07, D90 |
5 |
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
10 |
10 |
A00, B00, B08, D90 |
6 |
7140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
10 |
10 |
C00, C20, D14, D15 |
7 |
7140218 |
Sư phạm Lịch sử |
10 |
10 |
C00, C20, D14, C19 |
8 |
7140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
20 |
20 |
D01, D72, D96 |
9 |
7140202 |
Giáo dục Tiểu học |
75 |
75 |
A16, C14, C15, D01 |
10 |
7460101 |
Toán học |
25 |
25 |
A00, A01, D07, D90 |
11 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
90 |
90 |
A00, A01, D07, D90 |
12 |
7440102 |
Vật lý học |
25 |
25 |
A00, A01, A12, D90 |
13 |
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông |
25 |
25 |
A00, A01, A12, D90 |
14 |
7520402 |
Kỹ thuật hạt nhân |
25 |
25 |
A00, A01, D01, D90 |
15 |
7440112 |
Hóa học |
25 |
25 |
A00, B00, D07, D90 |
16 |
7420101 |
Sinh học (Sinh học thông minh) |
25 |
25 |
A00, B00, B08, D90 |
17 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
100 |
100 |
A00, B00, B08, D90 |
18 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
40 |
45 |
A00, B00, B08, D90 |
19 |
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
25 |
25 |
A00, B00, B08, D90 |
20 |
7620109 |
Nông học |
35 |
35 |
D07, B00, B08, D90 |
21 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
130 |
130 |
A00, A01, D01, D96 |
22 |
7340301 |
Kế toán |
50 |
50 |
A00, A01, D01, D96 |
23 |
7380101 |
Luật |
140 |
135 |
A00, C00, C20, D01 |
24 |
7229040 |
Văn hóa học |
10 |
10 |
C20, D01, D78, D96 |
25 |
7229030 |
Văn học |
20 |
20 |
C20, D01, D78, D96 |
26 |
7310630 |
Việt Nam học |
10 |
10 |
C00, C20, D14, D15 |
27 |
7229010 |
Lịch sử |
10 |
10 |
C00, C20, D14, C19 |
28 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
130 |
130 |
C00, C20, D01, D78 |
29 |
7760101 |
Công tác xã hội |
20 |
20 |
C00, C20, D01, D78 |
30 |
7310301 |
Xã hội học |
10 |
10 |
C00, C20, C19, D66 |
31 |
7310608 |
Đông phương học |
125 |
125 |
C20, D01, D78, D96 |
32 |
7310601 |
Quốc tế học |
10 |
10 |
C00, C20, D01, D78 |
33 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
130 |
130 |
D01, D72, D96 |
8. Điểm chuẩn trường Đại học Đà Lạt là bao nhiêu?
Tuỳ theo mỗi năm trường có một mức điểm chuẩn phù hợp, thông thường điểm sẽ dao động từ 15 -24 điểm (tính theo phương thức xét KQ thi THPT), 18 – 24 điểm ( phương thức xét học bạ). Dưới đây là điểm chuẩn tham khảo:
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
|
Theo KQ thi THPT |
Xét học bạ |
||
Sư phạm Toán học |
A00, A01, D07, D90 |
18.5 |
24 |
Sư phạm Tin học |
A00, A01, D07, D90 |
24 |
24 |
Sư phạm Vật lý |
A00, A01, A12, D90 |
21 |
24 |
Sư phạm Hóa học |
A00, B00, D07, D90 |
18.5 |
24 |
Sư phạm Sinh học |
A00, B00, B08, D90 |
22 |
24 |
Sư phạm Ngữ văn |
C00, C20, D14, D15 |
18.5 |
24 |
Sư phạm Lịch sử |
C00, C19, C20, D14 |
18.5 |
24 |
Sư phạm Tiếng Anh |
D01, D72, D96 |
18.5 |
24 |
Giáo dục Tiểu học |
A16, C14, C15, D01 |
19.5 |
24 |
Toán học |
A00, A01, D07, D90 |
15 |
20 |
Công nghệ thông tin |
A00, A01, D07, D90 |
15 |
18 |
Vật lý học |
A00, A01, A12, D90 |
15 |
18 |
Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông |
A00, A01, A12, D90 |
15 |
18 |
Kỹ thuật hạt nhân |
A00, A01, D01, D90 |
15 |
20 |
Hóa học |
A00, B00, D07, D90 |
15 |
18 |
Sinh học |
A00, B00, B08, D90 |
15 |
18 |
Công nghệ sinh học |
A00, B00, B08, D90 |
15 |
18 |
Khoa học môi trường |
A00, B00, B08, D90 |
15 |
18 |
Công nghệ sau thu hoạch |
A00, B00, D08, D90 |
15 |
18 |
Nông học |
B00, B08, D07, D90 |
15 |
18 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D96 |
17 |
20 |
Kế toán |
A00, A01, D01, D96 |
16 |
20 |
Luật |
A00, C00, C20, D01 |
17 |
20 |
Văn hóa học |
C20, D01, D78, D96 |
15 |
18 |
Văn học |
C20, D01, D78, D96 |
15 |
18 |
Việt Nam học |
C00, C20, D14, D15 |
15 |
18 |
Lịch sử |
C00, C19, C20, D14 |
15 |
18 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
C00, C20, D01, D78 |
17.5 |
21 |
Công tác xã hội |
C00, C20, D01, D78 |
15 |
20 |
Xã hội học |
C00, C19, C20, D66 |
15 |
18 |
Đông phương học |
C00, D01, D78, D96 |
16 |
21 |
Quốc tế học |
C00, C20, D01, D78 |
15 |
18 |
Ngôn ngữ Anh |
D01, D72, D96 |
16 |
21 |
9. Học phí trường Đại học Đà Lạt là bao nhiêu
Được Chính phủ quy định trong Nghị định số 86/2015/NĐ-CP thì mỗi sinh viên sẽ đóng 6.000.000 VNĐ cho học kì. Còn tuỳ thuộc vào số tín chỉ mà sinh viên đăng kí và nhiều trường hợp khác.
10. Những địa điểm du lịch gần đó
Đại học Đà Lạt nằm ở trung tâm thành phố nên dễ dàng có thể tham quan các địa điểm khác như:
- Sân golf Đồi Cù
- Chùa Linh Sơn
- Hồ Xuân Hương
- Vườn Hoa Thành Phố
- Trường Cao Đẳng Sư Phạm
- Thung Lũng Tình Yêu
- Đồi Mộng Mơ
Vậy là Hoa Dalat Travel đã giới thiệu đến bạn rất nhiều thông tin chi tiết về Trường Đại Học Đà Lạt. Hy vọng sẽ bổ ích cho bạn và những người thân yêu của mình. Đến với DLU, bạn sẽ được học những điều thú vị và chất lượng nhất.
11. Những câu hỏi liên quan về Trường Đại Học Đà Lạt
Đại Học Đà Lạt ở đâu vậy Hoa Dalat Travel?
Ngày thành lập trường là từ khi nào?
Nên chơi gì tại Đại Học Đà Lạt?